1. Dạng 1: Xác định phương thức biểu đạt
Phương thức biểu đạt chính của văn bản truyện là: Tự sự.
Ngoài ra, học sinh cũng cần lưu ý thêm một số phương thức biểu đạt khác trong văn bản như: Miêu tả hay biểu cảm
2. Dạng 2: Xác định ngôi kể và nêu tác dụng của việc sử dụng ngôi kể đó
Người kể chuyện là một nhân vật trực tiếp xuất hiện trong câu chuyện và xưng “tôi”: Người kể chuyện ngôi thứ nhất
- Tác dụng: Người kể chuyện là người trực tiếp tham gia vào câu chuyện nên lời kể sẽ có tính chân thực, tạo độ tin cậy, tạo điều kiện để người kể chuyện bộc lộ những suy nghĩ, tình cảm, cảm xúc bên trong của mình
Người kể chuyện không xuất hiện trong văn bản (không xưng “tôi”): Người kể chuyện ngôi thứ 3
- Tác dụng: Người kể không xuất hiện trực tiếp trong câu chuyện nhưng lại có khả năng bao quát và thấu hiểu suy nghĩ bên trong của từng nhân vật. Điều đó sẽ làm cho câu chuyện có tính khách quan hơn, người kể chuyện có khả năng thâm nhập và khắc họa trọn vẹn thế giới nội tâm của các nhân vật
3. Dạng 3: Xác định cốt truyện
Bước 1: Học sinh đọc khái quát ngữ liệu và xác định các tuyến sự việc trong ngữ liệu.
Bước 2: Xác định:
+ Cốt truyện đơn tuyến: Chỉ có một tuyến sự kiện chính
+ Cốt truyện đa tuyến: Có nhiều hơn một tuyến sự kiện chính
4. Dạng 4: Nêu cách hiểu về câu nói/ý kiến
Bước 1: Giải thích ngắn gọn vấn đề
Bước 2: Nêu suy nghĩ bản thân
Bước 3: Ý nghĩa, sự tác động của vấn đề với cá nhân/mọi người.
5. Dạng 5: Nêu ý nghĩa của một hay một số chi tiết trong đoạn trích
Bước 1: Học sinh xác định vị trí của chi tiết trong văn bản
Bước 2: Đặt chi tiết ấy trong mối quan hệ với nhân vật, cốt truyện để từ đó suy ra ý nghĩa của chi tiết như:
+ Chi tiết góp phần thê hiện tính cách, phẩm chất của nhân vật
+ Chi tiết tạo nên nút thắt cho câu chuyện
+ Chi tiết cho thấy bối cảnh xã hội của câu chuyện…
+ Chi tiết góp phần thể hiện nội dung và tư tưởng của truyện
6. Dạng 6: Nhận xét, phân tích một hay một số nhân vật trong văn bản
Bước 1: Xác định vị trí của nhân vật ấy trong văn bản: Nhân vật chính, nhân vật phụ
Bước 2: Xác định các chi tiết liên quan đến nhân vật trên một số phương diện chính như:
+ Lai lịch, hoàn cảnh xuất thân
+ Ngoại hình
+ Hành động lời nói
+ Những lời đánh giá của nhân vật khác về nhân vật cần phân tích/nhận xét…
- Bước 3: Từ đó, nhận xét về tính cách của nhân vật
+ Nhân hậu, bao dung, vị tha
+ Chăm chỉ, siêng năng, cần cù
+ Dũng cảm, kiên cường
+ Độc ác, ích kỉ…
7. Dạng 7: Nhận xét về tình huống truyện
- Bước 1: Xác định kiểu tình huống
+ Tình huống tâm lý: Tình huống diễn ra nhằm làm sáng tỏ đặc điểm tâm lí của nhân vật.
+ Tình huống hành động: Tình huống hành động giúp bộc lộ diễn biến hành động qua đó làm rõ nét tính cách nhân vật. Thông thường, những tình huống truyện mang tính hành động sẽ tạo dựng hoàn cảnh thử thách. Từ đó, khi nhân vật thực hiện hành động nào đó, người đọc sẽ thêm hiểu về tính cách, phẩm chất nhân vật.
+ Tình huống nhận thức: Tình huống không nhằm miêu tả hành động hay tâm lí. Thông qua tình huống này, nhà văn giúp nhân vật hiểu ra quy luật cuộc sống. Sự nhận thức, “vỡ lẽ” của nhân vật chính như là điểm “gỡ nút” của câu chuyện.
- Bước 2: Nêu tác dụng của tình huống truyện
+ Đối với cốt truyện: tình huống góp phần thúc đẩy cốt truyện phát triển, tạo kịch tính.
+ Đối với nhân vật: tình huống này còn thể hiện tính cách, tâm lí nhân vật 1 cách rõ nét, chân thật nhất.
+ Tình huống truyện còn giúp chúng ta làm sáng rõ tư tưởng, chủ đề, thông điệp của tác phẩm.
8. Dạng 8: Nêu và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ
- Bước 1: Gọi tên biện pháp tư từ + Dẫn chứng (trích dẫn ngữ liệu vào)
- Bước 2: Giảng giải: Tác giả đã…
(Ví dụ: Tác giả đã so sánh A với B bằng từ so sánh “như”/ Tác giả đã nhân hóa A với những đặc điểm, hoạt động, trạng thái…giống con người/ Tác giả đã điệp A …lần)
- Bước 3: Nêu tác dụng
+ Về hình thức: Tăng sức gợi hình, gợi cảm (chung cho mọi biện pháp tu từ), tạo nhịp điệu, tính nhạc (biện pháp tu từ điệp ngữ và điệp cấu trúc), tăng tính liên kết (biện pháp tu từ điệp cấu trúc).
+ Về nội dung: Nhấn mạnh (nội dung). Từ đó, tác giả thể hiện cảm xúc (ngợi ca/trân trọng/đau xót/phê phán) của tác giả (ghi chung cho tất cả biện pháp tu từ).
9. Dạng 9: Nhận xét về cách lựa chọn ngôn ngữ
- Việc lựa chọn ngôn ngữ có ý nghĩa quan trọng với văn bản truyện
+ Ngôn ngữ có thể tô đậm màu sắc bối cảnh lịch sử
+ Ngôn ngữ tô đậm màu sắc vùng miền
+ Ngôn ngữ có khả năng khắc họa tính cách nhân vật
10. Dạng 10: Anh/chị có đồng tình với quan điểm/ý kiến
- Bước 1: Nêu quan điểm: + Đồng tình (với ý kiến đúng)
+ Không đồng tình (với ý kiến sai)
+ Vừa đồng tình vừa ko đồng tình (với ý kiến ko hoàn toàn đúng)
- Bước 2: Lí giải: Vì theo suy nghĩ của em nếu như thế thì…không như thế thì….;
- Bước 3: Bài học: Rút ra bài học nhận thức và hành động từ nhận định
11. Dạng 11: Nêu thông điệp và bài học sau khi đọc đoạn trích
- Bước 1: Nêu thông điệp: Thông điệp sâu sắc nhất mà tôi rút ra sau khi đọc VB là: chúng ta cần....; nên ....; phải…; đừng...
- Bước 2: Lí giải, phân tích vì sao chọn thông điệp:
+ Đây là thông điệp có ý nhất với tôi vì: giúp tôi hiểu rằng...
+ Nó giúp cho mọi người và XH trở lên tốt đẹp hơn...
- Bước 3: Ý nghĩa của thông điệp với cá nhân và XH: Thông điệp ko chỉ có ý nghĩa với riêng cá nhân tôi mà có ý nghĩa với tất cả mọi người đặc biệt là thế hệ trẻ
12. Dạng 12: Phân tích nhan đề của truyện
Nhan đề là 1 khía cạnh quan trọng của tác phẩm. Nhan đề hé lộ và thể hiện tư tưởng, chủ đề của tác phẩm. Một tác phẩm có nhan đề hay, hấp dẫn sẽ tạo ấn tượng sâu sắc với người đọc.
Có nhiều cách đặt nhan đề như: Đặt theo tên một nhân vật chính, Đặt tên theo đề tài, đặt tên theo một tín hiệu nghệ thuật,…
-Bước 1: Nêu xuất xứ của nhan đề (Ví dụ: Tên nhân vật, đề tài, chi tiết nghệ thuật)
-Bước 2:
+ Chỉ ra những nét đặc sắc về hình thức của nhan đề (đảo ngữ, câu hỏi tu từ, cụm động từ, cụm danh từ, cụm tính từ,…)
+ Chỉ ra nghĩa tả thực, nghĩa biểu tượng của nhan đề
-Bước 3: Đóng góp của nhan đề trong việc làm nổi bật tư tưởng, chủ đề của tác phẩm